TT |
Tên dự án
|
Lĩnh vực hoạt động |
Tóm tắt chính về dự án (mục tiêu, hoạt động chính)
|
Nguồn tài chính
|
Địa điểm thực hiện |
Thời gian |
Tên đơn vị thực hiện
|
|
Dự án “Vườn ươm nhân giống và giữ giống gốc cây ăn quả ôn đới” |
Giống |
Xây dựng được 2 trại thực nghiệm nghiên cứu cây ăn quả ôn đới tại Mộc Châu - Sơn La và Sa Pa - Lào Cai. Tiếp nhận trồng thử nghiệm 29 giống cây ăn quả ôn đới thuộc 6 chủng loại cây: Mận, đào; táo, lê, kiwi và hồng. |
CIRAD-FLHOR Trường CĐ NN Montauban của Pháp |
Mộc Châu - Sơn La và Sa Pa - Lào Cai |
1996 – 1999 |
Viện BVTV |
|
Điều tra nghiên cứu sâu hại cây ăn quả ôn đới và biện pháp phòng trừ tổng hợp rệp mận tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam |
BVTV |
Mục tiêu: Điều tra bổ sung thành phần và xác định các đối tượng sâu hại chính trên cây ăn quả ôn đới, phục vụ cho chủ trương phát triển cây ăn quả ở các vùng miền núi cao phía Bắc. |
|
Mộc Châu – Sơn La; Bắc Hà – Lào Cai |
1996 - 2000 |
Viện BVTV |
|
Nghiên cứu tuyển chọn giống cây ăn quả mận, đào nhập nội tại một số tỉnh miền núi phía Bắc |
Giống |
Xác định những giống CĂQ ôn đới nhập nội thích hợp với một số tỉnh miền núi phía Bắc Xác định những giống CĂQ ôn đới nhập nội thích hợp với một số tỉnh miền núi phía Bắc Bổ sung bộ giống CAQ ôn đới rải thu hoạch, có chất cao đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng. |
CIRAD – FHLOR ACIAR
|
Mộc Châu – Sơn La; Sapa, Bắc Hà – Lào Cai Mường Phăng – Điện Biên Kỳ Sơn – Nghệ An; Mẫu Sơn – Lạng Sơn. |
1996 – 2003
|
-Viện BVTV -Trường CĐ Nông nghiệp Montauban -Trung tâm CIRAD-FHLOR -ACIAR -Viện NC Rau quả -Công ty Rau hoa quả Sapa |
|
Đề tài: Khảo nghiệm một số giống lê chịu nhiệt Tứ Xuyên (Trung Quốc) tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam |
Giống |
Nhập nội khảo nghiệm 3 giống lê chịu nhiệt, quy mô 5.040 cây tại một số tỉnh miền núi phía Bắc. |
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn |
Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Tây cũ, Bắc Kạn. |
1999 - 2002 |
Viện KHKT NLN miền núi phía Bắc). |
|
Dự án: Quản lý ruồi hại quả ở Việt Nam Mã số: TCP/VIE/8823 (A) |
BVTV |
Mục tiêu, hoạt động: Xác định thành phần ruồi hại quả họ Tephritidae ở VN Bước đầu xác định phổ ký chủ của các loài gây hại quan trọng trên cây ăn quả và trên rau quả Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng biện pháp phòng trừ ruồi đục quả bằng bả protein Tập hợp các kinh nghiệm phòng trừ của người dân, đánh giá khả năng ứng dụng của các biện pháp này. Đào tạo cán bộ chuyên môn về điều tra, phân loại, nuôi và theo dõi ruồi trong phòng thí nghiệm cũng như đánh giá mức độ thiệt hại và hiệu quả các biện pháp phòng trừ ruồi ngoài ruộng đồng. Trang bị hai phòng thí nghiệm nghiên cứu về ruồi đục quả ở viện BVTV và viện Nghiên cứu CAQ miền nam. |
FAO |
|
1999-2000 |
Viện BVTV |
|
Dự án: Xây dựng mô hình phát triển một số CAQ ôn đới có giá trị tại hai huyện Sapa, Bắc Hà Lào Cai |
Kỹ thuật |
Mục tiêu: Xây dựng mô hình một số CAQ ôn đới có giá trị kinh tế cao đi từ xây dựng vườn ươm nhân giống, trồng mới các chủng loại cây ăn quả đến cải tạo và thâm canh vườn CAQ hiện có trong điều kiện đất đai, khí hậu của huyện Sapa và Bắc Hà nói riêng, dựa trên sự tiếp nhận tri thức nghề vườn từ các cơ quan chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, làm tiền đề cho việc mở rộng diện tích CAQ ôn đới của tỉnh. Cùng với việc nâng cao tri thức về trồng CAQ, dự án chuyển tải đến người dân trong vùng dự án một lượng kiến thức nhất định về cải tạo và canh tác trên đất dốc thông qua việc thực hiện các mô hình cụ thể kết hợp với đào tạo tập huấn và phổ biến kỹ thuật. Hoạt động: Xây dựng các vườn trồng mới với diện tích 10ha (Sapa 6ha, Bắc Hà 4ha). Các giống được chọn chủ yêu là hồng Nhân Hậu, hồng Lục Yên, lê Ngân Sơn, đào Pháp. Xây dựng các mô hình cải tạo vườn tạp với tổng diện tích 15ha (Sapa 4,5ha, Bắc Hà 10,5ha) Đào tạo tập huấn chuyên giao công nghệ Xây dựng vườn ươm nhân giống phục vụ sản xuất với quy mô 0.5ha.
|
Bộ KHCN và MT (tên tại thời điểm đó) Từ SNKHTW: 450tr Từ SNKHDP: 125tr Dân đối ứng: 176Tr |
Sapa, Bắc Hà tỉnh Lào Cai |
2000-2002 |
Sở KHCN và Môi Trường tỉnh Lào Cai |
|
Quản lý ruồi hại quả nhằm nâng cao năng suất rau, quả ở Việt Nam CS2/1998/005 |
BVTV |
Mục tiêu: Nghiên cứu thành phần loài ruồi hại quả ở Việt Nam và biện pháp phòng trừ ruồi bằng bả Protein Hoạt động - Điều tra bổ sung thành phần ruồi và ký chủ của của ruồi hại quả ở các tỉnh phía Bắc Bắc trung bộ - Đánh giá mức độ thiệt hại do nguyên nhân ruồi. - Thử nghiệm phòng trừ ruồi hại quả bằng biện pháp sử dụng bả Protein sản xuất tại Việt Nam - Tập huấn, huấn luyện kiến thức về ruồi hại quả và kỹ thuật sử dụng bả Protein trong phòng trừ ruồi cho cán bộ kỹ thuật và nông dân. |
ACIAR |
Các tỉnh miền núi phía Bắc; Trung du miền núi Phía Bắc; Đồng bằng Sông Hồng; Thừa Thiên Huế, Nghệ An
|
2000 – 2005. 2005-2008 |
-Viện BVTV |
|
Dự án đa dạng hóa nông nghiệp |
Kỹ thuật |
1. Xây dựng mô hình thí điểm phát triển cây ăn quả gồm hai thành phần tham gia là tập thể và hộ gia đình. áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, biện pháp canh tác xây dựng mô hình nhằm nâng cao năng suất, sản lượng một số cây ăn quả chủ yếu, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển dần việc sản xuất cây ăn quả sang sản xuất mang tinh hàng hóa. Qua mô hình thí điểm, đánh giá được hiệu quả kinh tế đối với mỗi loại cây, tổng kết được kinh nghiệm để mở rộng sản xuất trong nhưng năm sau 2. Tập huấn, chuyển giao được tiến bộ kỹ thuật trồng cây ăn quả đến hộ nông dân. |
WorldBank |
Mộc Châu – Sơn La |
2000-??? |
Viện BVTV (tham gia) |
|
Khảo nghiệm một số chủng loại cây ăn quả ôn đới nhập nội tại Bắc Hà, Lào Cai |
Giống |
|
MARD |
|
2001-2004 |
FAVRI |
|
Phát triển cây ăn quả ôn đới có nhu cầu thấp về độ lạnh thích hợp với Australia, Lào, Thailand và Vietnam Mã số: CP/2001/027 |
Giống Kỹ thuật |
Mục tiêu dự án: (1)Đa dạng hoá chủng loại CĂQ ôn đới thông qua nhập nội những giống CĂQ ôn đới có yêu cầu thấp về độ lạnh, khảo nghiệm đánh giá các giống thích hợp với điều kiện sinh thái ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. (2)Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống, kỹ thuật canh tác đặc biệt kỹ thuật đốn tỉa và BVTV cho nhân dân trong vùng. |
ACIAR |
Mộc Châu – Sơn La; Sapa, Bắc Hà – Lào Cai |
2002 - 2004 |
Viện BVTV |
|
Đề tài: Nghiên cứu các biện pháp khử chát hồng Thạch Thất |
Kỹ thuật |
|
MARD |
|
2002-2003 |
Postharvest Technology Department-FAVRI |
|
Điều tra, tuyển chọn và phục tráng một số chủng loại cây ăn quả ôn đới có giá trị tại hai huyện SaPa và Bắc Hà, Tỉnh Lào Cai |
Giống |
|
MARD |
|
2002-2004 |
FAVRI |
|
Nghiên cứu, tuyển chọn và kỹ thuật thâm canh một số giống đào nhập nội chín sớm, chất lượng cao thích hợp cho vùng núi cao Bắc Việt nam |
Giống Kỹ thuật |
Hoạt động: Đánh giá sinh trưởng và phát triển các giống đào sớm nhập nội. Áp dụng thử nghiệm quy trình thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng. Xây dựng mô hình trồng mới |
|
Mộc Châu – Sơn La |
2003 |
-Viện Bảo vệ thực vật -Viên Nghiên cứu rau quả
|
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu cây ăn quả ôn đới tại một số tỉnh miền núi phía Bắc |
Giống Kỹ thuật BVTV |
Hoạt động: - xác định độ lạnh CU cho một số vùng có tiềm năng phát triển cây ăn quả ôn đới tại một số tỉnh miền núi phía Bắc - Đánh giá về sinh trưởng các tập đoàn mới nhập nội và các giống khảo nghiện trên cơ sơ áp dụng qui trình thâm canh của úc - Điều tra thành phần cây ôn đới bản địa - Tập huấn cho nông dân về kỹ thuật đốn tỉa và phòng trừ sâu bệnh cho mận đào. |
Bộ NN và PTNT |
Mộc châu, Sơn La; Bắc Hà, SaPa Lào Cai; Mường Phăng Điện Biên, Kỹ Sơn Nghệ An. |
2003 |
Viện BVTV |
|
Thâm canh cây ăn quả ôn đới tại Mường Phăng-Điện Biên |
Kỹ thuật |
Hoạt động Xây dựng mô hình thâm canh cây ăn quả ôn đới hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho bà con nông dân. |
|
Mường Phăng – Điện Biên |
2003 - 2004 |
Viện BVTV |
|
Đề tài: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật tổng hợp để phát triển cây ăn quả ôn đới (mận, hồng, đào) chất lượng cao ở các tỉnh miền núi phía Bắc.Mã số: ĐTĐL-2004/09 (Dự án số 03 trong 5 dự án điển hình của hđ 3.1)
|
Kỹ thuật
|
Xác định các biện pháp kỹ thuật tổng hợp để nâng cao năng suất và chất lượng một số loại cây ăn quả ôn đới tại các tỉnh miền núi phía Bắc. - Xây dựng mô hình trình diễn năng suất chất lượng các loại quả ôn đới quy mô 4 ha.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Mường Phăng, Sìn Hồ (Lai Châu); Mường Khương, Bắc Hà (Lào Cai); Mộc Châu (Sơn La); Mẫu Sơn (Lạng Sơn); Mù Cang Chải (Yên Bái) .... |
2004 – 2006
|
Viện Bảo vệ thực vật
|
|
Dự án phát triển cây ăn quả ôn đới địa phương tỉnh Lào Cai (Dự án số 02 trong 5 dự án điển hình của hđ 3.1) |
Kỹ thuật |
Mục tiêu: Tuyển chọn một số cây ăn quả ôn đới bản địa có chất lượng tốt tại địa phương, phát triển và nhân rộng. |
Ngân sách tỉnh |
Huyện Sa Pa ; Bắc Hà – tỉnh Lào Cai |
2004 – 2007 |
Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai |
|
Nâng cao chất lượng sau thu hoạch cho một số cây ăn quả ôn đới tại Việt Nam và Australia. Mã số: PHT/2002/086 (Dự án số 05 trong 5 dự án điển hình của hđ 3.1)
|
Kỹ thuật |
Mục tiêu chung: Các hoạt động của dự án nhằm tạo điều kiện cho nghề trồng cây ăn quả ôn đới ở Việt Nam và Australia có khả năng cung cấp những loại quả ôn đới có chất lượng cao cho người tiêu dùng, thông qua việc ứng dụng các phương pháp sản xuất quả tổng hợp và thực hành quản lý giảm thiệt hại của quả sau thu hoạch, kéo dài được thời gian bảo quản và phát huy được hiệu quả của hệ thống lưu thông phân phối Hoạt động (1)Xác định các bệnh sau thu hoạch và những vấn đề quản lý chất lượng liên quan đến sản xuất và phân phối của các loại quả ôn đới (2)Hình thành những vùng sản xuất quả ôn đới áp dụng các kỹ thuật trồng trọt và sau thu hoạch tiên tiến để cải thiện chất lượng quả và giảm thiệt hại sau thu hoạch ở Việt Nam và Australia. (3)Cải thiện năng lực nghiên cứu, triển khai và mở rộng các kết quả của dự án thông qua hoạt động tập huấn và liên kết với nông dân. |
Aciar |
Bắc Hà, Sapa – Lào Cai; Mộc Châu – Sơn La |
2004-2009 |
-Viện BVTV -Viện NC Rau quả -Sở NN&PTNT Lào Cai |
|
Dự án khuyến nông “Phòng trừ tổng hợp sâu bệnh và ruồi đục quả trên cây đào” |
BVTV |
Tập huấn cho cán bộ và nhân dân địa phương về phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại đào, đặc biệt là ứng dụng kỹ thuật mới trong phòng trừ ruồi hại quả nhằm giúp nhân dân địa phương sau chương trình khuyến nông có thể tổ chức phòng trừ sâu bệnh hại đào để phát triển cây đặc sản địa phương. Xây dựng mô hình phòng trừ ruồi hại quả trên diện rộng có hiệu quả cao, năng xuất và chất lượng quả, bảo vệ môi trường, nhằm góp phần tăng thu nhập cho nông dân |
Bộ NN và PTNT |
Mộc Châu- Sơn L0061 |
2005 |
Viện BVTV |
|
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi trong phòng thí nghiệm ruồi hại quả loài Bactrocera (B) pyrifoliae ở Việt nam. |
BVTV |
Hoạt động: - Xác định thành phần ký chủ của loài ruồi Bactrocerapyrifoliae ở miền Bắc Việt Nam - Xác định điều kiện phòng thí nghiệm thích hợp để nhân nuôi và duy trì quần thể loài Bactrocerapyrifoliae. - Kỹ thuật thu trứng - Kỹ thuật thu nhộng - Xác định thức ăn cho sâu non + Thức ăn tối thích + Thức ăn công nghiệp - Xác định tỷ lệ đực cái thích hợp cho duy trì quần thể - Xác định mật độ ruồi thích hợp/lồng nuôi |
Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế IAEA |
Viện BVTV |
2005-2009 |
Viện BVTV |
|
Nghiên cứu các giải pháp kinh tế, kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất một số cây ăn quả đặc sản có hiệu quả kinh tế cao ở các tỉnh phía Bắc |
Kỹ thuật |
Nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống phù hợp; quy trình kỹ thuật thâm canh một số cây ăn quả đặc sản. Cụ thể: - Hoàn thiện quy trình ghép nhân giống lê, hồng và Cam sen. - Nghiên cứu và hoàn thiện một số khâu kỹ thuật chủ yếu nâng cao năng suất, chất lượng và mẫu mã quả Cam sen và hồng. - Xây dựng mô hình trình diễn thâm canh hồng, lê và Cam sen. |
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn |
Phú Thọ, Yên Bái. |
2006 – 2008 |
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. |
|
Nghiên cứu liều lượng (Sterilizion dose) thích hợp cho triệt sản loài ruồi hại quả Bactrocera dorsalis, Bactrecera cucubitae hại trên các loài CĂQ và rau ăn quả tại Việt Nam |
BVTV |
Hoạt động: (1) Thiết lập và đánh giá khả năng nhân quần thể của ruồi hại quả loài Bactrocera dorsalis (H.), Bactrocera cucurbitae (C.) (2) Nghiên cứu kỹ thuật nhân nuôi ruồi hại quả loài Bactrocera dorsalis (H.), Bactrocera cucurbitae (C.) bằng loại thức ăn rẻ tiền nhằm giảm chi phí nhân nuôi (3) Xử lý triệt sản ruồi từ giai đoạn nhộng (4) Đánh giá chất lượng triệt sản |
Bộ KHCN |
Viện BVTV, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam |
2006 – 2008 |
Viện BVTV, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội |
|
Thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu phục vụ người nghèo
|
??? |
Thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu phục vụ người nghèo |
ACIAR |
Cty TNHH bia An Thịnh; Mộc Châu – Sơn La; Thanh Hà – Hải Dương |
2007 – 1008 |
Chủ trì: Cty CP ĐT&PT thị trường Quốc tế (MDI) Viện BVTV, Đại học Griffith, Cty TNHH Bia An Thịnh, Cty CP hóa chất nông nghiệp Hòa Bình |
|
Nâng cao năng suất và chất lượng hồng ngọt ở Việt Nam và Australia – CP/2006/066 |
Giống Kỹ thuật
|
Thiết lập hệ thống sản xuất hồng bền vững và thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm quả có chất lượng cao cho người tiêu dùng. Giúp người dân hiểu được tầm quan trọng của việc cải thiện giống và nâng cao chất lượng, mẫu mã và sản lượng để mang lại lợi ích cho người dân. |
ACIAR |
+ Mai Sơn, Mộc Châu-Sơn La +Đà Bắc,Cao Phong-Hòa Bình +Lục Ngạn-Bắc Giang +Bắc Hà-Lào Cai +Úc |
2008-2012 |
-Viện BVTV (PPRI) -Viện nghiên cứu rau quả -Trung tâm giống Nông lâm nghiệp tỉnh Sơn La -Hội làm vườn huyện Lục Ngạn – Bắc Giang |
|
Dự án Asodia |
Kỹ thuật |
- Kỹ thuật |
|
ĐĐ: Mộc Châu, Sơn La. |
2008-2013 (pha 1 2008-2010; pha 2 2010-2013) |
|
|
Nghiên cứu phát triển giống đào mèo đặc sản địa phương tại vùng cao Mộc Châu Sơn La |
Kỹ thuật |
Mục tiêu: Phát triển bền vững giống đào Mèo đặc sản địa phương, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và ang thu nhập cho người dân vùng cao Mộc Châu, Sơn La. Hoạt động: -Xác định các cây đào Mèo bản địa đầu dòng chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất của địa phương. - Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng quả đào Mèo. Xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác cây đào Mèo. - Xây dựng mô hình quản lý cây đào Mèo theo hướng quản lý cây trồng tổng hợp, duy trì chất lượng quả. Đồng thời chuyển giao kỹ thuật cho nông dân trong vùng |
ADB |
Mộc Châu – Sơn La |
2009 – 2011 |
-Viện BVTV |
|
Cải thiện các hệ thống sản xuất nông nghiệp và nâng cao liên kết thị trường nông sản vùng cao Tây Bắc Việt Nam Mã số: AGB/2008/002 |
Kỹ thuật Thị trường |
Hợp phần cây ôn đới:
|
ACIAR |
Mộc Châu-Sơn La Lai Châu |
2009-2013 |
Nomafsi, PPRI, Casrad, Vnua, TBU |
|
Dự án phát triển Mận Điện Biên |
Kỹ thuật |
1. . Quy mô 4 ha |
Địa phương |
Xã Tà Lèng, xã Thanh Minh |
2011 - 2013 |
Phòng kinh tế Thành Phố ĐBP |
|
Dự án “Đầu tư chương trình hỗ trợ phát triển cây ăn quả ôn đới trên địa bàn huyện Sa Pa năm 2011 ” |
Kỹ thuật |
Trồng mới 10ha lê tai nung, 10ha đào pháp |
281.410.000 đồng (Nguồn từ trương trình phát triển NNNT của địa phương) |
Thị trấn Sapa |
2011 |
Phòng kinh tế huyện sapa. |
|
Dự án: Chuyển đổi diện tích cây trồng kém hiệu quả sang cây trồng có hiệu quả |
Kỹ thuật |
Không rõ thông tin, chỉ có biểu báo cáo các hoạt động thì có hoạt động trồng mới Lê VH6 và Đào Pháp, rau chất lượng cao. |
2.762. triệu đồng |
|
2011-2015 |
Phòng kinh tế huyện Sapa, Trung tâm giống nông lâm nghiệp Lào Cai. (theo biểu báo cáo thì mỗi bên làm chủ đầu tư một phần, hoạt động tương tự nhau) |
|
Dự án bảo tồn và phát triển nguồn gen cây trồng quốc gia: Thực hiện nội dung phát triển nguồn gen Cây ăn quả ôn đới |
Kỹ thuật |
Đã lưu giữ được tập đoàn nguồn gen cây ăn quả ôn đới, cụ thể: - Đào: 8 giống - Mận: 7 giống - Lê: 22 giống - Hồng: 5 giống - Kiwi: 4 giống |
Trung tâm tài nguyên thực vật
MARD |
Sa Pa – Lào Cai |
2011- 2015 |
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
|
Xây dựng mô hình trồng cây Đào, Lê (10% Lê) tại xã Pú Nhi, Noong U huyện Điện Biên Đông |
Kỹ thuật |
|
Địa phương |
|
2011-2013 |
Phòng NN&PTNT huyện Điện Biên Đông |
|
Dự án cải tạo chất lượng vùng mận tam hoa Bắc Hà giai đoạn 2011-2015 |
Kỹ thuật |
Mục tiêu: Ứng dụng các tiến bộ KHKT trong sản xuất cây giống và quản lý vườn cây để hình thành nên những vườn mận sinh trưởng phát triển tốt; đồng thời chuyển đổi nhận thức và thực hành của người dân trong sản xuất mận hàng hóa chất lượng cao, nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và kinh tế du lịch của huyện Bắc Hà nói riêng và tỉnh Lào Cai nói chung. |
Danida |
Huyện Bắc Hà |
2011-2015 |
Trung tâm giống NLN Lào Cai |
|
Dự án phát triển cây ăn quả ôn đới chất lượng cao tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015 |
|
Mục tiêu: Khai thác tiềm năng lợi thế so sánh về đất đai, khí hậu vùng cao của Lào Cai nhằm phát triển câu ăn quả ôn đới chất lượng cao; Thay đổi phương thức sản xuất manh mún nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa có hàm lượng kỹ thuật cao mang lại hiệu quả kinh tế cao và bền vững. |
Địa phương |
Huyện Bắc Hà, thành phố Lào cai, Sa Pa, Bát Xát |
2011-2015 |
Trung tâm giống NLN Lào Cai |
|
Phát triển cây Đào Mỹ tại xã Tà Lèng |
Kỹ thuật |
1. Quy mô 1 ha/năm |
Địa phương |
Xã Tà Lèng – TP Điện Biên – Điện Biên |
2012 – 2013 |
Phòng kinh tế Thành Phố ĐBP |
|
Sản xuất thử nghiệm giống đào chin sớm ĐCS1 tại Sơn La và Lai Châu |
Kỹ thuật |
- Hoàn thiện 01 quy trình nhân giống đào chín sơm DDCS1, cây giống sạch bệnh, giá thành hạ, tỷ lệ sống đạt trên 90% Hoàn thiện 01 qui trình nhân giống đào chín sớm, DDCS1 cho năng suất đạt 15 tấn/ha, chất lượng quả tốt. Sản xuất thử nghiệm giống đào DDCS1 : 10ha trong đó 02 ha thâm canh, đạt năng suất 15 tấn/ha, 8 ha trồng mới năng suất năm thứ 3 đạt 8 tấn/ha. Sản xuất 20.000 cây giống đào chín sớm chất lượng cao Tập huấn cho 150 lượt người
|
Bộ NN và PTNN |
Sơn La Lai Châu |
2012 – 2015 |
Viện BVTV Viện KHNN VN Trung tâm khuyến nông Sơn La |
|
Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số cây ăn quả ôn đới (hồng, lê, đào) ở phía Bắc |
Giống Kỹ thuật |
- Phát triển được một số cây ăn quả ôn đới (hồng, lê, đào) phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và tăng thu nhập cho nông dân vùng miền núi phía Bắc. - Xác định được các vùng có khả năng trồng cây ăn quả ôn đới vùng miền núi phía Bắc. - Tuyển chọn được mỗi loại cây (hồng, lê, đào) 1-2 giống đạt năng suất, chất lượng hơn hẳn so với giống cũ. - Hoàn thiện được quy trình kỹ thuật thâm canh bền vững cho mỗi loại cây ăn quả ôn đới (hồng, lê, đào). - Xây dựng được mô hình thử nghiệm sản xuất các loại cây ăn quả ôn đới (hồng, lê, đào) bằng biện pháp kỹ thuật tốt nhất được lựa chọn. - Giới thiệu được kỹ thuật thâm canh bền vững cây ăn quả ôn đới (hồng, lê, đào) cho Nông dân. |
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn |
Sa Pa (Lào Cai); Sìn Hồ (Lai Châu); Đồng Văn, Quản Bạ (Hà Giang). |
2012 – 2016 |
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
|
Mô hình Đào Pháp, Lê tại Tủa Chùa, Điện Biên |
Kỹ thuật |
1. Quy mô: 2 ha. Số hộ tham gia hưởng lợi là 20 hộ là dân tộc thiểu số. Trong đó: Số hộ nghèo 15 hộ, cận nghèo 5 hộ (Số hộ có phụ nữ làm chủ hộ 5 hộ). |
Địa phương |
Mường Đun, Tủa Thàng, Mường Báng, huyện Tủa Chùa – Điện Biên |
2012-2014 |
Phòng NN và PTNT huyện Tủa Chùa |
|
Dự án: cải tạo cây Lê (Mắc cọc) tại xã Mường Phăng huyện Điện Biên |
Kỹ thuật |
1. Quy mô: 05 ha, số hộ tham gia 100 hộ |
Địa phương |
|
2012-2014 |
Trung tâm khuyến nông tỉnh Điện Biên |
|
Mô hình thí điểm trồng cây Đào lai chín sớm (ĐCS-1) |
Kỹ thuật |
Triển khai MH quy mô 0,8 ha, 30 hộ ND tham gia, Khai thác diện tích đất nông nghiệp trên vùng cao (cao độ trên 900m, chưa có hương khai thác hiệu quả), ang thu nhập cho nông dân nghèo các dân tộc vùng cao |
Địa phương |
|
2013 |
Phòng NN&PTNT huyện Mường Ảng |
|
Phương án: phát triển vùng CAQ ôn đới trên địa bàn huyện Sapa năm 2013 |
Kỹ thuật |
Mục tiêu của Phương án - Triệt để khai thác tiềm năng khí hậu, đất đai, lao động của địa phương để phát triển nông nghiệp và tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích. - Đa dạng hoá các chủng loại cây ăn quả trên địa bàn, mở rộng diện tính sản xuất mang tính tập trung, tạo ra sản phẩm hàng hoá trên địa bàn huyện Sa Pa, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Thay đổi tập quán canh tác, nâng cao trình độ thâm canh, ứng dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất trên địa bàn huyện. Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế của người nông dân tác động tích cực vào công cuộc xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn. Quy mô: 15,6 ha
|
Địa phương Tổng nguồn vốn thự hiện: 374.800.000 đồng. - Ngân sách nhà nước hỗ trợ: (Nguồn vốn sự nghiệp Chương trình xây dựng Nông thôn mới năm 2013 theo QĐ số 884/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai): 250.000.000 đồng. - Nhân dân đóng góp: 124.800.000 đồng. (Nguồn vốn sự nghiệp Chương trình xây dựng Nông thôn mới năm 2013 theo QĐ số 884/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
|
Xã Sa Pả huyện Sa Pa.
|
2013 |
Phòng Kinh tế huyện Sa Pa. |
|
Dự án: Xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm một số giống cây ăn quả ôn đới nhập nội (Lê, Hồng, Đào) tại tỉnh Lai Châu. (dự án số 01 trong 5 dự án điển hình của hoạt động 3.1) |
Kỹ thuật |
Xây dựng được 3 mô hình (10ha/MH cho 3 loại cây có triển vọng) |
Địa phương |
Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường – Lai Châu |
2013 – 2016 |
Nomafsi |
|
Phương án: phát triển vùng CAQ ôn đới trên địa bàn huyện Sapa năm 2013 |
Kỹ thuật |
Mục tiêu của Phương án - Khai thác tốt tiềm năng khí hậu, đất đai, lao động của địa phương để phát triển nông nghiệp và tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích. - Đa dạng hoá các chủng loại cây ăn quả trên địa bàn, mở rộng diện tính sản xuất mang tính tập trung, tạo ra sản phẩm hàng hoá trên địa bàn huyện Sa Pa, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Thay đổi tập quán canh tác, nâng cao trình độ thâm canh, ứng dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất trên địa bàn huyện. Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế của người nông dân tác động tích cực vào công cuộc xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn. Nội dung, quy mô 1. Quy mô: 12 ha, trong đó: Đào Pháp: 11 ha, Lê VH6: 1 ha. + Xã Sa Pả: 6,75 ha với 46 hộ dân tham gia (Đào Pháp 5,75 ha; Lê VH6 là 1 ha). + Xã Hầu Thào: 5,25 ha Đào Pháp với 14 hộ dân tham gia.
|
Địa phương 258.264.000 đồng Ngân sách nhà nước hỗ trợ ( nguồn vốn sự nghiệp Chương trình xây dựng Nông thôn mới năm 2014 theo Quyết định số: 723/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh Lào Cai): 150.000.000 đồng. Nhân dân đóng góp: 108.264.000 đồng.
|
Các xã Hầu Thào, Sa Pả- huyện Sa Pa |
2013 |
Phòng Kinh tế huyện Sa Pa. |
|
|
|
|
|
|
|
|